Chọn ngày giờ đẹp sinh con tháng 7 năm 2024 Giáp Thìn

Việc chọn ngày giờ đẹp để sinh con là một nghiên cứu sâu sắc về văn hóa và tâm linh. Trong tháng 7 năm 2024, năm Giáp Thìn, những bậc phụ huynh đang rộn ràng tìm kiếm ngày sinh lý tưởng cho đứa con sắp chào đời. Tại thời điểm này, không chỉ là sự kết hợp giữa khoa học và truyền thống, mà còn là sự kỳ vọng và hy vọng vào một tương lai tươi sáng cho người thừa kế. Hãy cùng ShinKids khám phá và tìm hiểu về những yếu tố quan trọng khi lựa chọn ngày giờ sinh con trong tháng 7 năm Giáp Thìn này.

Chọn ngày giờ đẹp sinh con tháng 7

Ngày tốt sinh con tháng 7 năm 2024 Giáp Thìn

Việc canh ngày và giờ sinh cho con vào những khung giờ tốt luôn khiến cho các bậc làm cha làm mẹ phải tất bật cũng như phải thực hiện kế hoạch sinh sao cho phù hợp nhất để có thể mang đến bình an, may mắn và hạnh phúc cho đứa bé.

Dưới đây là danh sách những ngày sinh tốt trong tháng 7 năm 2024 Giáp Thìn mà bạn không nên bỏ qua:

Ngày dương – Ngày âm Luận giải chi tiết
Thứ sáu

Ngày 05 tháng 07 năm 2024 (Dương Lịch)

Ngày 30 tháng 05 năm 2024 (Âm Lịch)

  • Bát tự: Ngày Canh Ngọ, tháng Canh Ngọ, năm Giáp Thìn
  • Ngày: Tư Mệnh Hoàng Đạo
  • Tiết: Hạn Chí – Trực: Kiến
  • Giờ tốt sinh con:
    • Dần (03h~05h)  – Tỵ (09h~11h)
    • Ngọ (11h~13h) – Thân (15h~17h)
    • Hợi (21h ~ 23h)
  • Giờ xấu sinh con:
    • Tý (23h ~ 01h) – Sửu (01h ~ 03h)
    • Mão (05h ~ 07h) – Thìn (07h ~ 09h)
    • Mùi (13h~15h) – Dậu (17h~19h)
    • Tuất (19h~21h)
Chủ nhật

Ngày 07 tháng 07 năm 2024 (Dương Lịch)

Ngày 02 tháng 06 năm 2024 (Âm Lịch)

  • Bát tự: Ngày Nhâm Thân, tháng Tân Mùi, năm Giáp Thìn
  • Ngày: Tư Mệnh Hoàng Đạo
  • Tiết: Tiểu Thử – Trực: Trừ
  • Giờ tốt sinh con:
    • Sửu (01h~03h)  – Dần (03h~05h)
    • Tỵ (09h~11h) – Thân (15h~17h)
    • Hợi (21h ~ 23h)
  • Giờ xấu sinh con:
    • Tý (23h ~ 01h) – Mão (05h ~ 07h)
    • Thìn (07h ~ 09h) – Mùi (13h ~ 15h)
    • Dậu (17h~19h) – Tuất (19h~21h)
Chủ nhật

Ngày 14 tháng 07 năm 2024 (Dương Lịch)

Ngày 09 tháng 06 năm 2024 (Âm Lịch)

  • Bát tự: Ngày Kỷ Mão, tháng Tân Mùi, năm Giáp Thìn
  • Ngày: Bảo Quang Hoàng Đạo
  • Tiết: Tiểu Thử – Trực: Thành
  • Giờ tốt sinh con:
    • Sửu (01h~03h)  – Dần (03h~05h)
    • Tỵ (09h~11h) – Thân (15h~17h)
    • Hợi (21h ~ 23h)
  • Giờ xấu sinh con:
    • Tý (23h ~ 01h) – Mão (05h ~ 07h)
    • Thìn (07h ~ 09h) – Ngọ (11h ~ 13h)
    • Mùi (13h~15h) – Dậu (17h~19h)
    • Tuất (19h ~ 21h)
Thứ ba

Ngày 16 tháng 07 năm 2024 (Dương Lịch)

Ngày 11 tháng 06 năm 2024 (Âm Lịch)

  • Bát tự: Ngày Tân Tỵ, tháng Tân Mùi, năm Giáp Thìn
  • Ngày: Ngọc Đường Hoàng Đạo
  • Tiết: Tiểu Thử – Trực: Khai
  • Giờ tốt sinh con:
    • Sửu (01h~03h)  – Dần (03h~05h)
    • Tỵ (09h~11h) – Thân (15h~17h)
    • Hợi (21h ~ 23h)
  • Giờ xấu sinh con:
    • Tý (23h ~ 01h) – Mão (05h ~ 07h)
    • Thìn (07h ~ 09h) – Ngọ (11h ~ 13h)
    • Mùi (13h~15h) – Dậu (17h~19h)
    • Tuất (19h ~ 21h)
Thứ sáu

Ngày 26 tháng 07 năm 2024 (Dương Lịch)

Ngày 21 tháng 06 năm 2024 (Âm Lịch)

  • Bát tự: Ngày Tân Mão, tháng Tân Mùi, năm Giáp Thìn
  • Ngày: Bảo Quang Hoàng Đạo
  • Tiết: Đại Thử – Trực: Thành
  • Giờ tốt sinh con:
    • Sửu (01h~03h)  – Dần (03h~05h)
    • Tỵ (09h~11h) – Thân (15h~17h)
    • Hợi (21h ~ 23h)
  • Giờ xấu sinh con:
    • Tý (23h ~ 01h) – Mão (05h ~ 07h)
    • Thìn (07h ~ 09h) – Ngọ (11h ~ 13h)
    • Mùi (13h~15h) – Dậu (17h~19h)
    • Tuất (19h ~ 21h)
Thứ tư

Ngày 31 tháng 07 năm 2024 (Dương Lịch)

Ngày 26 tháng 06 năm 2024 (Âm Lịch)

  • Bát tự: Ngày Bính Thân, tháng Tân Mùi, năm Giáp Thìn
  • Ngày: Tư Mệnh Hoàng Đạo
  • Tiết: Đại Thử – Trực: Trừ
  • Giờ tốt sinh con:
    • Sửu (01h~03h)  – Dần (03h~05h)
    • Tỵ (09h~11h) – Thân (15h~17h)
    • Hợi (21h ~ 23h)
  • Giờ xấu sinh con:
    • Tý (23h ~ 01h) – Mão (05h ~ 07h)
    • Thìn (07h ~ 09h) – Ngọ (11h ~ 13h)
    • Mùi (13h~15h) – Dậu (17h~19h)
    • Tuất (19h ~ 21h)

Luận giải vận mệnh sinh con tháng 7 năm 2024 theo giờ sinh

Sau khi đã biết được sinh con tháng 7 năm 2024 ngày nào đem lại vận may thì ở nội dung này, Mua Bán sẽ bật mí thêm cho bạn về giờ tốt trong ngày mà bạn không nên bỏ qua. Mời bạn đọc tiếp tục theo dõi nhé!

1. Sinh vào giờ Tý (23h – 1h)

Thông thường, chủ mệnh sinh vào giờ Tý sẽ rất thông minh, nhanh nhạy và cẩn thận, dễ nắm bắt cơ hội và tiến xa hơn so với đồng trang lứa.

Về sự nghiệp, họ vô cùng nổi bật ngay từ nhỏ và được tin tưởng trong vai trò “đầu tàu”. Khi trưởng thành, họ có khả năng xử lý mối quan hệ khéo léo và thường được đồng nghiệp và lãnh đạo đánh giá cao, tạo ra nhiều cơ hội thăng tiến.

Về tài lộc, công việc thuận lợi giúp họ luôn hanh thông và không phải lo lắng về tài chính. Khả năng kinh doanh, đầu tư của họ phát triển là do khả năng đánh giá vấn đề chính xác và nắm bắt thời cơ nhanh chóng.

2. Sinh vào giờ Sửu (1h – 3h)

Em bé sinh vào giờ Sửu và thuộc tuổi này luôn nhận được sự giúp đỡ từ quý nhân và hỗ trợ từ gia đình vì thế mà cuộc đời của họ diễn ra thuận lợi, không gặp nhiều khó khăn. Với công việc ổn định và tài chính tốt.

Tuy nhiên, điều quan trọng là họ cần chú ý đến cách hành xử của mình. Nếu họ cứng đầu hoặc kiêu ngạo quá mức, họ có thể vướng phải những mâu thuẫn xã hội hoặc gặp phải rủi ro về danh dự và uy tín.

3. Sinh vào giờ Dần (3h – 5h)

Người sinh vào giờ Dần thường phải rời xa quê hương để phát triển sự nghiệp ở môi trường mới, xa xứ. Họ thường không nhận được sự hỗ trợ mạnh mẽ từ gia đình, và do đó phải tự lực cánh sinh và trải qua nhiều vất vả, thách thức để đạt được thành công.

Tuy nhiên, những người này thường có tính cách mạnh mẽ, dám nghĩ dám làm. Nếu họ cố gắng sẽ trở thành những người được tôn trọng vì phẩm chất cao quý. Về hậu vận, họ được hưởng thành quả, công lao do chính tay mình xây dựng.

4. Sinh vào giờ Mão (5h – 7h)

Những em bé sinh vào giờ Mão trong ngày có sức khỏe không được tốt lắm, đặc biệt là khi còn nhỏ có thể dễ dàng mắc các bệnh vặt. Cha mẹ thường phải dành nhiều công sức để chăm sóc và nuôi dưỡng cho bé.

Mặc dù có tài hoa và học thức, nhưng họ thường không gặp may mắn và cuộc sống có thể trải qua nhiều biến động, thăng trầm không ổn định. Điều quan trọng là họ cần phải tập trung vào suy nghĩ tích cực và lạc quan. Bằng cách này mới có thể vượt qua mọi khó khăn và bản thân cũng sẽ hài lòng với những gì mình đang có.

5. Sinh vào giờ Thìn (7h – 9h)

Các em bé sinh vào giờ này có ngoại hình nổi bật, hiền lành và tốt bụng. Luôn nhận được sự yêu mến từ mọi người từ khi còn nhỏ. Hậu vận thì có cuộc sống đầy đủ và may mắn.

Tuy nhiên, tính kiêu ngạo nếu không được phát hiện và sửa đổi thì gây ra nhiều phiền toái. Điều quan trọng hơn nữa đó là chú ý đến hoàn cảnh xung quanh, không coi mình là trung tâm và tránh gây xúc phạm không cần thiết cho người khác. Việc này có thể ảnh hưởng đến việc thăng tiến và mối quan hệ xã hội.

6. Sinh vào giờ Tỵ (9h – 11h)

Một cuộc đời bình yên, có sự hỗ trợ từ quý nhân,gia đình và có nhiều cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp đó là những luận giải về vận mệnh dành cho đứa trẻ sinh vào giờ Tỵ.

Tuy nhiên, bất kể là nam hay nữ, họ thường gặp phải một số khó khăn trong mảng tình cảm. Để tránh điều này, họ cần thể hiện lòng chân thành hơn trong các mối quan hệ và cẩn trọng hơn trong việc quyết định kết hôn. Nếu không, có thể dễ dàng rơi vào các mâu thuẫn vợ chồng, thậm chí dẫn đến việc ly hôn.

7. Sinh vào giờ Ngọ (11h – 13h)

Đứa trẻ sinh vào giờ Ngọ và thuộc tuổi Thìn thường có tính cách nóng nảy, dễ vô tình gây tổn thương người khác và do đó, có thể gặp khó khăn trong việc xây dựng và duy trì các mối quan hệ xung quanh.

Bên cạnh đó, vì không thường phụ thuộc vào cha mẹ, họ có xu hướng đi trải nghiệm khắp nơi, thử nhiều công việc. Nhưng khi họ đi vào giai đoạn trung và hậu vận, cuộc sống thường trở nên thuận lợi hơn. Họ có thể đạt được danh vọng và lợi ích, cũng như có cho mình một gia đình hòa thuận, hạnh phúc.

8. Sinh vào giờ Mùi (13h – 15h)

Nếu đứa bé sinh ra vào giờ Mùi thì chắc chắn có tài năng và vô cùng nhân đạo, độc lập. Vì không nhận được sự hỗ trợ mạnh mẽ từ gia đình nên họ phải tự giải quyết hầu hết các vấn đề trong cuộc sống. Mặc dù vậy, nếu họ cố gắng, vẫn có thể đạt được những thành công nhất định.

Từ khi còn nhỏ, trẻ sinh vào thời gian này cần được rèn luyện tính kiên trì, không bỏ cuộc giữa chừng. Chỉ khi đó, họ mới có thể vượt qua mọi khó khăn và đạt được mục tiêu mong muốn. Nếu họ thiếu quyết tâm và lười biếng thì cuộc sống sẽ có thể lênh đênh và khó có thể đạt được thành tựu lớn lao.

9. Sinh vào giờ Thân (15h – 17h)

Theo các chuyên gia phong thủy đã chia sẻ rằng người sinh vào giờ Thân rất nhạy bén và có tài xã giao, điều này giúp họ thuận lợi trong mọi công việc và luôn được mọi người ủng hộ.

Về sự nghiệp, nhờ có sự thông minh và nhanh nhẹn, dù không luôn chăm chỉ nhưng vẫn đạt được thành công trong tập thể. Khả năng giao tiếp và nghệ thuật giúp họ nổi bật và được yêu quý, ngưỡng mộ. Khi trưởng thành, họ đặt ra mục tiêu rõ ràng và cố gắng hết mình, đồng thời được quý nhân giúp đỡ.

10. Sinh vào giờ Dậu (17h – 19h)

Nhìn chung, sự nghiêm túc, tập trung và cẩn thận là nét tính cách của các đứa trẻ sinh ra ở giờ Dậu. Về đường công danh và sự nghiệp, họ cần cù và ham học hỏi, thường đạt được thành tích cao và là người đứng đầu. Càng về sau, họ càng chứng minh được năng lực của bản thân và được người khác kính nể, có cơ hội thăng tiến cao.

Về tiền tài và của cải, tuy không phải là người giàu có từ nhỏ nhưng vận may vẫn thuận lợi và họ không phải lo lắng về tiền bạc. Tầm 25 tuổi trở về sau, người sinh vào giờ Dậu sẽ có dư và từ đó tích lũy tài sản từng chút một, cuối cùng sẽ có một khối tài sản tương đối lớn.

11. Sinh vào giờ Tuất (19h – 21h)

Nếu đứa bé sinh vào giờ Tuất thường được cho là có tài năng và thông minh, sở hữu khả năng giao tiếp xuất sắc. Trên con đường sự nghiệp, họ thường nhận được sự tin tưởng và tôn trọng từ mọi người xung quanh do khả năng này.

Tuy nhiên thì trẻ sinh vào thời điểm này thường gặp phải khó khăn về tài chính, tiền bạc có thể không giữ được lâu trong túi và công việc kinh doanh không luôn thuận lợi như mong đợi. Để đạt được thành công thì cần phải tự mình phấn đấu mà không phụ thuộc vào người khác.

12. Sinh vào giờ Hợi (21h – 23h)

Nhiều người quan niệm rằng khi đứa bé được sinh ra trong khoảng giờ Hợi mang theo đại cát và đại lợi trong cuộc đời. Đa phần sẽ trải qua một cuộc sống an lành, gặp nhiều điều may mắn trong sự nghiệp và hôn nhân. Có được sự giúp đỡ từ những người xung quanh hóa giải mọi phiền muộn và khó khăn.

Tuy nhiên, trẻ sinh vào thời điểm này thường có xu hướng lười biếng, thường cần sự động viên từ phía cha mẹ hay những người thân, bạn bè, tiền bối. Khi trưởng thành, họ có thể dễ dàng hài lòng với hiện thực từ đó quên đi sự phấn đấu để đạt được những thành công lớn hơn.

Bố mẹ tuổi nào hợp sinh con vào tháng 7 năm 2024?

Các chuyên gia phong thủy đã nhận xét rằng năm sinh của đứa trẻ theo ngũ hành sẽ mối quan hệ mật thiết đối với người đã công sinh thành.Theo nguyên lý ngũ hành, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc và Mộc sinh Hỏa.

Vì vậy, con sinh năm 2024 với mệnh Hỏa sẽ tương sinh tốt với bố mẹ mang mệnh Thổ hoặc mệnh Mộc. Vì vậy những người sinh vào các năm dưới đây nếu sinh con trong năm Giáp Thìn sẽ vô cùng tốt:

  • Bính Ngọ (1966)
  • Mậu Thân (1968)
  • Tân Hợi (1971)
  • Nhâm Tý (1972)
  • Mậu Thìn (1988)
  • Tân Mùi (1991)

Ngoài ra, có những tuổi mà các cặp đôi sắp có “thiên thần nhỏ” có thể không hợp theo quan điểm ngũ hành trong năm 2024 có thể kể đến như:

  • Đinh Mùi (1967)
  • Kỷ Dậu (1969)
  • Ất Mão (1975)
  • Kỷ Mùi (1979)
  • Tân Dậu (1981)

Xem thêm ngày tốt tháng 7 năm 2024

Bạn có thể xem các ngày tốt tháng 7 năm 2024 để cưới hỏi, sinh con, nhập trạch và các sự kiện quan trọng khác trong bảng tổng hợp dưới. Các ngày này đều là những khoảng thời gian đẹp, phù hợp để làm nhiều hoạt động quan trọng.

Ngày Dương Ngày Âm Tuổi hợp Nội dung
02/07 27/05 Hợi, Mùi, Tuất Nên làm việc nạp tài, giao dịch, cúng tế
05/07 30/05 Dần, Tuất, Mùi Nên làm các việc cúng tế, đính hôn, giải trừ
07/07 02/06 Tý, Thìn, Tỵ Nên làm việc sửa kho, cúng tế, đào đất
09/07 04/06 Dần, Ngọ, Mão Nên thực hiện sửa tường, cúng tế
10/07 05/06 Mùi, Mão, Dần Nên làm các việc đính hôn, họp mặt, đổ mái, động thổ
13/07 08/06 Ngọ, Tuất, Hợi Nên xuất hành, đính hôn, động thổ, khai trương, nạp tài
14/07 09/06 Hợi, Mùi, Tuất Nên cúng tế, đính hôn, xuất hành, giải trừ
16/07 11/06 Dậu, Sửu, Thân Nên cúng tế, cưới gả, đính hôn
19/07 14/06 Tý, Thìn, Tỵ Nên an táng, cải táng, cúng tế, động thổ
21/07 16/06 Dần, Ngọ, Mão Nên đính hôn, cúng tế, giải trừ, đào đất, an táng
22/07 17/06 Mùi, Mão, Dần Nên họp mặt, đào đất, động thổ
25/07 20/6 Ngọ, Tuất, Hợi Nên cưới gả, khai trương, đào đất, an táng
26/07 21/06 Hợi, Mùi, Tuất Nên cúng tế, ăn hỏi, động thổ, khai trương, an táng
28/07 23/06 Dậu, Sửu, Thân Nên san đường, cúng tế
31/07 26/06 Tý, Thìn, Tỵ Nên san đường, cúng tế, sửa kho

Lời kết

Mỗi quyết định đều mang lại những ý nghĩa sâu sắc và tác động không ngờ đến tương lai của chúng ta. Việc lựa chọn ngày giờ sinh con không chỉ là việc chọn lựa ngẫu nhiên. Mà còn là một bước quan trọng trong việc xây dựng tương lai cho đứa trẻ. Tháng 7 năm 2024, với năm Giáp Thìn, đem lại cơ hội cho các bậc phụ huynh tạo nên những kỷ niệm đẹp và ý nghĩa.

Họ không chỉ chọn ngày giờ sinh con dựa trên các yếu tố tâm linh và văn hóa. Mà còn dựa vào sự kỳ vọng và hy vọng vào một tương lai tươi sáng. ShinKids cảm ơn bố mẹ đã luôn quan tâm theo dõi thông tin chia sẻ từ chúng tôi.

4/5 - (4 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan